Thực đơn
Tantal(V) chloride Phản ứngTaCl5 là chất điện di và nó hoạt động giống như chất xúc tác Friedel–Crafts, tương tự như AlCl3. Nó tạo thành các phức hợp với nhiều base Lewis.[5]
TaCl5 tạo phức ổn định với ether:
TaCl5 + R2O → TaCl5(OR2) (R = Me, Et)TaCl5 cũng phản ứng với phosphor pentachloride và phosphoryl trichloride, chất trước đóng vai trò là chất cho chloride và chất sau đóng vai trò phối tử, liên kết qua oxy:
TaCl5 + PCl5 → PCl+Tantal(V) chloride phản ứng với các amin bậc ba để tạo ra các phức hợp kết tinh.
TaCl5 + 2R3N → TaCl5(NR3)Tantal(V) chloride phản ứng ở nhiệt độ phòng với lượng dư triphenylphosphine oxide để tạo ra phức hợp oxychloride:
TaCl5 + 3 OPPh3 → [TaOCl3(OPPh3)]xSự hình thành ban đầu được cho là của các chất cộng giữa TaCl5 và các hợp chất hydroxyl như rượu, phenol và acid carboxylic được tạo ra bởi quá trình loại bỏ hydro chloride và hình thành liên kết Ta–O:
TaCl5 + 3 HOEt → TaCl2(OEt)3 + 3 HClVới sự có mặt của amonia như một chất nhận HCl, tất cả năm phối tử chloride đều bị thay thế với sự hình thành Ta(OEt)5. Tương tự, TaCl5 phản ứng với lithi methoxide trong methanol khan để tạo thành các dẫn xuất methoxy có liên quan:
TaCl5 + 4 LiOMe → Ta(OMe)4Cl + 4 LiClAmonia sẽ thay thế hầu hết các phối tử chloride khỏi TaCl5 để tạo thành chất. Chloride bị chiếm chỗ chậm hơn bởi các amin bậc một hoặc bậc hai nhưng việc thay thế cả năm phối tử chloride bằng các nhóm amido có thể thực hiện bằng cách sử dụng lithi dialkylamide, như được minh họa bằng quá trình tổng hợp pentakis(dimetylamido)tantal:
TaCl5 + 5 LiNMe2 → Ta(NMe2)5Với rượu, pentachloride phản ứng để tạo ra alkoxide. Như phương pháp điều chế tantal(V) ethoxide ở trên, các phản ứng thường được tiến hành với sự có mặt của bazơ:
10 EtOH + Ta2Cl10 + 10 NH3 → Ta2(OEt)10 + 10 NH4ClTantal(V) chloride bị khử bởi các chất dị vòng nitơ như pyridin.
Phản ứng của TaCl5 với NH3 ở điều kiện thường sẽ cho sản phẩm là các phức hợp:
TaCl5 + 17 NH3 → Ta(NH2)2Cl3·7NH3 + 2 NH4Cl·3NH3Nếu phản ứng được thực hiện ở nhiệt độ thấp, phức TaCl5·12NH3 sẽ được tạo thành ở −81,5 °C (−114,7 °F; 191,7 K). Tăng nhiệt độ lên −67,5 °C (−89,5 °F; 205,7 K) sẽ tạo ra TaCl5·10NH3, ở −44 °C (−47 °F; 229 K) phức TaCl5·7NH3 được tạo thành. Cả ba phức amonia đều có màu trắng. Phức heptaamonia bị phân hủy ở 0 °C (32 °F; 273 K).[7]
TaCl5·7NH3 → Ta(NH2)2Cl3·3NH3 + 2 NH4ClKhử tantal(V) chloride sẽ tạo ra các anion và hợp chất như Ta6Cl184− và Ta6Cl14(H2O)n, với n =4[8], 7, 8[9].
Cấu trúc của cụm bát diện có cạnh (như Ta6Cl182−).[10]Thực đơn
Tantal(V) chloride Phản ứngLiên quan
Tantal(V) chloride Tantal(V) oxide Tantal(V) fluoride Tantal(IV) sulfide Tantal Tantalus Tantal carbide Tantalophis discolor Tân Tác, Văn LãngTài liệu tham khảo
WikiPedia: Tantal(V) chloride https://doi.org/10.1515%2Fncrs-2000-0102 https://archive.org/details/chemistryofniobi0000fa... https://doi.org/10.1021%2Fja01139a524 https://doi.org/10.1002%2F9781118744994.ch1 https://doi.org/10.1021%2Fic50101a029 http://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/summary/summary.cg... http://ecb.jrc.it/esis/index.php?GENRE=ECNO&ENTREE... http://chemapps.stolaf.edu/jmol/jmol.php?model=Cl%... https://doi.org/10.1039%2Fj19700002236 https://doi.org/10.1039%2FDT9730000522